Toyota Innova

Thông tin từ Toyota An Giang

  • Innova E
    750,000,000₫
  • Innova G
    865,000,000₫
  • Innova Venturer
    879,000,000₫
  • Innova V
    989,000,000₫

Giá xe Toyota Innova 2023 lăn bánh khuyến mãi. Innova E,G,V,Venturer đủ màu giao ngay. Hỗ trợ trả góp 80%, vay 7 năm. Mua xe Toyota Innova An Giang giá rẻ.

Thông số Toyota Innova 2023

  • Hộp số : Tự động 6 cấp – Số sàn 5 cấp
  • Mới 100%

danh-gia-xe-toyota-innova-2020-v-toyota-an-giang-17

Toyota Innova là dòng xe MPV, xe gia đình đa dụng bán chạy nhất tại Việt Nam trong những năm qua. Năm 2019, Innova là một trong 3 dòng xe của Toyota nằm trong Top 10 xe bán chạy nhất Việt Nam bên cạnh xe Vios, Fortuner.

Toyota Innova ra mắt phiên bản thế hệ thứ hai vào cuối năm 2016, cùng với sự ra mắt của phiên bản Venturer vào cuối năm 2017, Toyota Innova 2023 với rất nhiều ưu điểm vượt trội vẫn giữ chắc ngôi vương của mình ở phân khúc xe gia đình đa dụng tại Việt Nam.

Giá xe Innova 2023 lăn bánh

Bảng giá xe Toyota Innova mới nhất, ĐVT: Triệu VNĐ
 Innova EInnova GInnova VenturerInnova V
 (Số sàn, 8 chỗ ngồi)(Số tự động, 8 chỗ ngồi)(Số tự động, 8 chỗ ngồi)(Số tự động, 7 chỗ ngồi)
– Giá công bố750865879989
Giá xe Toyota Innova lăn bánh (*), ĐVT: Triệu VNĐ
– Tp. HCM8619459791081
– Hà Nội88697110061110
– Tỉnh/Thành8519359691071

(*) Giá xe Innova cập nhật chưa bao gồm khuyến mãi của đại lý chúng tôi. Quý khách hàng vui lòng liên hệ với Hotline của chúng tôi để nhận giá xe Innova lăn bánh tốt nhất thị trường.

Hỗ trợ thủ tục mua xe Innova trả góp tại An Giang lãi suất tốt nhất thị trường, vui lòng liên hệ để biết thêm thông tin chi tiết.

Màu xe Toyota Innova 2023

Màu xe Toyota Innova hiện có 4 màu áp dụng cho các dòng xe Innova 2.0J, 2.0E, 2.0G và 2.0V tại Việt Nam. Riêng phiên bản 2.0G Venturer chỉ được trang bị hai màu nổi bật là màu đen và đỏ. Toyota Việt Nam bổ sung thêm màu trắng ngọc trai cho Innova 2023.

Ngoại thất xe Innova 2023

Với kích thước tổng thể (dài x rộng x cao) lần lượt là 4735 x 1830 x 1795, rất dễ nhận ra Innova trên phố vì vẻ bề thế của xe. Thiết kế mới của Innova rất bắt mắt, khỏe khoắn và hiện đại hơn rất nhiều so với người tiền nhiệm.

dau-xe-toyota-innova-2020-v-toyota-an-giang-1

Đầu xe Toyota Innova 2023 khá hầm hố với lưới tản nhiệt 2 thanh mạ crom sáng bóng, liền mạch với cụm đèn trước và kết hợp với hốc gió phía dưới tạo hình lục giác nổi bật. Nắp capo cũng được dập nổi gân guốc hơn.

Phong cách thể thao của Innova còn thể hiện ở việc thêm thắt các cánh hướng gió ở vị trí cản trước, cản sau và khoang hành lý. Ăng-ten vây cá ở đuôi xe cũng đóng góp không nhỏ vào trải nghiệm ngoại thất xe.

gia-xe-toyota-innova-2020-v-toyota-an-giang-13

Toyota Innova vẫn sử dụng đèn pha dạng halogen phản xạ đa chiều truyền thống, song bản Innova 2.0V được trang bị đèn cốt LED dạng bóng chiếu đã mang đến cảm quan năng động hơn cho mẫu xe này.

Đây cũng là phiên bản tích hợp các tính năng hiện đại như tự động bật/ tắt và điều chỉnh góc chiếu khi xe vào cua, rất hữu ích khi đi đường đèo, cũng như chế độ đèn chờ dẫn đường mới mẻ. Innova mới chỉ trang bị đèn sương mù ở đầu xe.

hong-xe-toyota-innova-2020-v-toyota-an-giang-4

Innova mới có bộ lazang hút mắt hơn. Gương chiếu hậu ngoài của xe có hỗ trợ tính năng chỉnh điện, gập điện, tích hợp báo rẽ và sơn cùng màu thân xe, ngoại trừ mẫu Toyota Innova 2023 2.0V được mạ crom. Đây cũng là phiên bản duy nhất có tay nắm cửa ngoài mạ crom bóng sang trọng.

hong-duoi-xe-toyota-innova-2020-v-toyota-an-giang-5

Cụm đèn sau là một trong những nét nổi bật về thiết kế của xe, song Innova vẫn sử dụng loại bóng thường thay vì LED trên bản cao cấp như nhiều người dùng kỳ vọng.

Nội thất xe Innova 2023

Có chiều dài cơ sở là 2750mm, Innova 2023 rất được lòng hành khách vì không gian trong cabin khá rộng rãi, khoảng để chân cũng thoáng chứ không chật chội như những chiếc SUV ra mắt gần đây.

tien-nghi-toyota-innova-2020-v-toyota-an-giang-12

Phong cách thiết kế nội thất mềm mại trẻ trung là điều làm nhiều người vốn đã quen lái Innova ngỡ ngàng. Táp-lô thiết kế bất đối xứng, tạo hình gợn sóng, mạ bạc ốp gỗ sang trọng là điểm nhấn của Innova. Các chi tiết như cửa gió, bảng điều khiển âm thanh, điều hòa cho đến tay nắm cửa trong đều được tạo hình rất tinh tế, sang trọng.

Toyota Innova 2023 sử dụng tay lái 4 chấu cách điệu, có nút bấm điều khiển các thiết bị như hệ thống âm thanh, thoại rảnh tay và màn hình đa thông tin. Innova vẫn trung thành với kiểu trợ lái thủy lực truyền thống khá đằm tay, song khi đậu/ đỗ xe sẽ phải đánh lái khá nhiều.

vo-lang-toyota-innova-2020-v-toyota-an-giang-11

Chất liệu Urethane xuất hiện trên 2 bản Innova 2.0E, Innova 2.0G trong khi bản cao cấp 2.0V được bọc da cao cấp. Tay lái Innova cũng được trang trí các mảng ốp bạc nhằm tăng thêm trải nghiệm sang trọng.

Gương chiếu hậu trong xe hỗ trợ 2 chế độ ngày/ đêm nhưng phải chỉnh tay, xe không có chế độ tự động dù là ở phiên bản cao cấp 2.0V. Cụm đồng hồ của Innova 2.0E vẫn là loại Analog truyền thống với màn hình đa thông tin đơn sắc trong khi loại Optitron được ưu ái cho Innova 2.0G và Innova 2.0V, bên cạnh màn hình đa thông tin TFT 4.2 inch sắc nét và trực quan.

Ghế ngồi cũng phân hóa khá nhiều trên các bản Innova: Toyota Innova 2023 2.0E số sàn chỉ được bọc nỉ thường, trong khi Innova 2.0G được nâng cấp lên nỉ cao cấp. Bản 2.0V sang nhất với chất liệu da.

Ghế lái Toyota Innova 2023 2.0V hộp số tự động cho phép chỉnh điện 8 hướng rất tiện lợi so với kiểu chỉnh tay 6 hướng trên 2 bản còn lại. Hàng ghế thứ 2 của Innova 2.0E và Innova 2.0G cho gập 60:40 trong khi Innova 2.0V là loại ghế rời có tựa tay sang trọng. Hàng ghế thứ 3 của Innova nói chung đều cho phép ngả lưng ghế, gập 50:50 sang 2 bên.

tien-nghi-toyota-innova-2020-v-toyota-an-giang-16

Hệ thống điều hòa 2 dàn lạnh cao cấp của Innova được vận hành hoàn toàn tự động, thông cửa gió đến 2 hàng ghế sau nên không gian trong cabin làm lạnh rất nhanh, dễ chịu.

Trang bị nghe – nhìn của 2 bản Innova 2.0E và Innova 2.0G chỉ dừng lại ở dàn CD 1 đĩa cơ bản, Innova 2.0V tạo ra đẳng cấp hơn hẳn với đầu DVD 1 đĩa, đi kèm màn hình cảm ứng 7 inch hiện đại.

tien-nghi-toyota-innova-2020-v-toyota-an-giang-16

Xe Innova chỉ có 6 loa, hỗ trợ kết nối AUX/USB/ Bluetooth, bản 2.0V có thêm đầu đọc thẻ, cổng HDMI và hệ thống điều khiển bằng giọng nói rất tiện lợi, nhất là khi thẻ nhớ đang dần thay thế cho các loại đầu đĩa trước đây.

Toyota Innova 2.0V cũng là phiên bản Innova duy nhất trang bị chìa khóa thông minh, khởi động bằng nút bấm, mở cửa thông minh và khóa cửa từ xa. Cửa sổ của Innova đều hỗ trợ chỉnh điện 1 chạm và chống kẹt ở ghế lái.

Chế độ vận hành

Mẫu xe Toyota 7 chỗ này không quá chú trọng về sức mạnh. Cả 2 phiên bản đều sử dụng hoàn toàn là động cơ xăng dung tích 2.0 lít, kiểu 4xylanh thẳng hàng, 16 van cam kép, tích hợp VTT-i kép, Innova có thể sản sinh công suất tối đa 102 mã lực tại 5600 vòng/ phút và momen xoắn cực đại 183 Nm tại 4000 vòng/ phút. Xe hỗ trợ 2 chế độ lái ECO và POWER.

hop-so-toyota-innova-2020-v-toyota-an-giang-9

Khi chọn mua Toyota Innova 2023 mới, khách hàng sẽ có 2 tùy chọn hộp số là số sàn 5 cấp truyền thống và hộp số tự động 6 cấp hiện đại, sang số khá mượt mà, không bị giật cục và góp phần đáng tiết kiệm nhiên liệu đáng kể. Mức tiêu thụ nhiên liệu của Innova trong điều kiện thử nghiệm là 9.1 lít/ 100 km đường hỗn hợp.

Innova là mẫu xe gia đình kiểu mẫu, phiên bản mới mang hơi hướng xe việt dã nên khá dễ hiểu khi gầm xe cao 178mm, đi khó cọ gầm hơn. Nhược điểm duy nhất của xe là kích thước khá lớn nên khó di chuyển khi vào đường chật hẹp. Bán kính quay đầu xe là 5.4m, khá rộng và khó quay.

mam-xe-toyota-innova-2020-v-toyota-an-giang-3

Innova mới sở hữu hệ thống treo kiên cố và đằm chắc hơn, treo trước thiết kế kiểu tay đòn kép, lò xo cuộn và thanh cân bằng; trong khi treo sau sử dụng liên kết 4 điểm, lò xo cuộn và tay đòn bên. Trải nghiệm thức tế cho thấy Innova mới lái ổn định, không cabin êm, không quá dằn xóc khi chạy đường offroad. Xe trang bị phanh thông gió cao cấp cho cặp bánh trước, song vẫn duy trì sử dụng phanh tang trống truyền thống cho cặp bánh sau.

Hệ thống an toàn 

Cả 3 phiên bản Toyota Innova 2023 đều được trang bị các hệ thống hỗ trợ phanh an toàn như hệ thống chống bó cứng phanh, phân phối lực phanh điện tử và hỗ trợ lực phanh khẩn cấp, cũng như ghế ngồi có cấu trúc giảm chấn thương cổ và cột lái tự đổ để bảo vệ người lái tốt hơn.

danh-gia-xe-toyota-innova-2020-v-toyota-an-giang-17

Trong khi 2 bản Toyota Innova 2.0E và Innova 2.0G chỉ được trang bị 3 túi khí (hàng ghế trước, đầu gối người lái) thì bản cao cấp Innova 2.0V có thêm các túi khí ở vị trí bên hông phía trước và rèm, tăng độ an toàn khi xe có va chạm.

Innova 2.0V cũng là phiên bản được ưu ái với các tính năng hiện đại như cân bằng điện tử, kiểm soát lực kéo chủ động và hỗ trợ khởi động ngang dốc. Sự khác biệt sẽ cảm nhận rõ khi chạy xe đủ hành khách, leo đèo dốc.

Xe gia đình 7 chỗ nên mua

Không thể phủ nhận rằng Phiên bản Toyota Innova 2023 mới đã tạo nên sức hút mới cho mẫu xe Innova vốn đã quá quen thuộc trên đường phố Việt. Vẻ ngoài thu hút, nội thất trẻ trung sang trọng, nhiều tính năng hiện đại và hấp dẫn hơn, Innova mới sẽ tiếp tục củng cố thêm vị trí vững chắc của Toyota trong phân khúc xe đa dụng tại thị trường Việt Nam.

Quý khách hàng có nhu cầu tư vấn và nhận báo giá xe Toyota Innova 2023 tốt nhất vui lòng liên hệ Toyota An Giang để được tư vấn tốt nhất.

Tham khảo: Mua xe Toyota Fortuner giá rẻ tại An Giang

Thông số kỹ thuật Toyota Innova 2023

  • Kích thước tổng thể: 4735 x 1830 x 1795 mm
  • Chiều dài cơ sở: 2750 mm
  • Khoảng sáng gầm xe: 178mm
  • Bán kính quay vòng tối thiểu: 5.4m
  • Kiểu động cơ: xăng, VVT-i kép, 4 xy lanh thẳng hàng, 16 van DOHC
  • Dung tích: 2.0 lít, 102 mã lực tại 5600 vòng/ phút, 183 Nm tại 4000 vòng/ phút.
  • Dung tích bình nhiên liệu: 55 lít
  • Hộp số: số tay 5 cấp, số tự động 6 cấp
  • Hệ thống treo: (trước) tay đòn kép, lò xo cuộn và thanh cân bằng; (sau) Liên kết 4 điểm, lò xo cuộn và tay đòn bên.
  • Vành và lốp xe: vành đúc
  • Cỡ lốp: 205/65R16 (Innova 2.0E, Innova 2.0G), 215/55R17 (Innova 2.0V)
  • Phanh: (trước) đĩa thông gió, (sau) tang trống.
  • Mức tiêu thụ nhiên liệu: (trung bình) 9.1 lít/ 100km
  • Cụm đèn trước: (Innova 2.0V) đèn cốt LED dạng bóng chiếu (đèn cốt), đèn pha  halogen phản xạ đa chiều, tự động bật/ tắt/ điều chỉnh góc chiếu. (Innova 2.0E, Innova 2.0G) đèn cốt/ pha halogen phản xạ đa chiều. (Innova 2.0V); (đèn pha) Halogen phản xạ đa chiều, chỉnh tay điều khiển góc chiếu.
  • Đèn báo phanh trên cao: LED
  • Gương chiếu hậu ngoài: chỉnh điện, gập điện, tích hợp báo rẽ, (Innova 2.0V) mạ crom.
  • Cánh hướng gió: Cản trước/ sau/ khoanh hành lý
  • Cột ăng-ten: dạng vây cá
  • Tay lái: 4 chấu, mạ bạc, chỉnh tay 4 hướng, trợ lực thủy lực, nút điều khiển. (Innova 2.0E, Innova 2.0G) Urethane; (Innova 2.0V) Bọc da.
  • Gương chiếu hậu trong: 2 chế độ ngày đêm
  • Trang trí nội thất: Viền mạ bạc (Innova 2.0G), Ốp gỗ (Innova 2.0V)
  • Tay nắm cửa trong: cùng màu nội thất (Innova 2.0E); Mạ crom (Innova 2.0G, Innova 2.0V).
  • Cụm đồng hồ: Analog, màn hình đa thông tin đơn sắc (Innova 2.0E); Optitron, màn hình đa thông tin TFT 4.2 inch (Innova 2.0G, Innova 2.0V).
  • Chất liệu bọc ghế: Nỉ thường (Innova 2.0E), Nỉ cao cấp (Innova 2.0G), Da (Innova 2.0V).
  • Hệ thống điều hòa: 2 dàn lạnh, chỉnh tay, cửa gió các hàng ghế
  • Hệ thống âm thanh: CD (Innova 2.0E, Innova 2.0G); DVD, màn hình cảm ứng 7 inch, đầu đọc thẻ, cổng HDMI, điều khiển bằng giọng nói,  (Innova 2.0V). 6 loa. Kết nối USB/ AUX/ Bluetooth.
  • Chìa khóa thông minh, khởi động bằng nút bấm: Innova 2.0V
  • Chế độ vận hành: ECO và POWER.
  • An toàn chủ động: Hệ thống chống bó cứng phanh, hỗ trợ lực phanh khẩn cấp và phân phối lực phanh điện tử; (Innova V) cân bằng điện tử, kiểm soát lực kéo chủ động, hỗ trợ khởi động ngang dốc.
  • Túi khí: 3 (Innova 2.0E, Innova 2.0G); 7 (Innova 2.0V).
  • An ninh: Hệ thống báo động, mã hóa khóa động cơ (Innova 2.0G, Innova 2.0V).